Mác thép C45 còn gọi là thép S45C hoặc S45Cr

Nhóm sản phẩm: THÉP CHẾ TẠO

Mác thép C45

  • Thép tấm C45 dày 1mm, 1.2mm, 1.3mm, 1.4mm, 1.5mm, 1.6mm, 1.8mm, 2.mm, 2.5mm, 2.6mm, 2.8mm, 3mm, 3.5mm, 4mm, 4.5mm, 5mm, 6mm, 7mm, 8mm…300mm.
  • Thép tròn đặc C45 phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14, phi 16…phi 500 

Theo tiêu chuẩn TCVN 1766-75, thép C45 là thép có kết cấu chất lượng tốt, độ bền cao và độ kéo phù hợp. Mác thép C45 là một loại mác thép có tính ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng thông dụng để sản xuất ty ren,bulong, bánh đà, chế tạo vỏ khuôn, ốc vít, dao, xây dựng cầu đường, khung thép ..Thành phần mangan giúp thép có khả năng chống oxy hóa, tránh nứt vỡ thép, ngăn hình thành chất sunfat.

Đặc điểm cơ tính mác thép C45

Trong điều kiện nhiệt độ thường, độ cứng của thép C45 khoảng 23 HRC. Do đó, độ cứng là tương đối cao. Người ta thường sử dụng các phương pháp tôi, ram làm tăng độ cứng của thép. Tùy theo độ cứng cần sử dụng, người ta có thể sử dụng các phương pháp tôi dầu, tôi cao tần, tôi nước. Sau khi nhiệt luyện, độ cứng đạt được khoảng 50 HRC.

Mác thép C45 là gì?

Mác thép C45 là một loại thép hợp kim có hàm lượng cacbon cao, có độ cứng, độ kéo phù hợp cho việc chế tạo khuôn mẫu, ứng dụng trong cơ khí chế tạo máy, các chi tiết chịu tải trọng cao và sự va đập mạnh, với các sản phẩm như: Bulong ốc vít, ty ren, thanh ren, bánh đà phụ kiện cốp pha, giàn giáo... Thành phần mangan giúp thép có khả năng chống oxy hóa, tránh nứt vỡ thép, ngăn hình thành chất sunfat. Trong điều kiện nhiệt độ thường, độ cứng của thép C45 khoảng 23 HRC

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766-75, thép C45 là loại thép cacbon kết cấu chất lượng tốt với nồng độ cacbon trong thép vào khoảng 0.45%. Nồng đô Cacbon nhỏ hơn nồng độ Cacbon trong thép CT3. Vì vậy mà thép C45 có khả năng chịu lực cao hơn thép CT3.

THÉP TẤM C45

Mác thép C45 theo hình dạng và kích thước

  • Mác thép tấm C45 dày 1mm, 1.2mm, 1.3mm, 1.4mm, 1.5mm, 1.6mm, 1.8mm, 2.mm, 2.5mm, 2.6mm, 2.8mm, 3mm, 3.5mm, 4mm, 4.5mm, 5mm, 6mm, 7mm, 8mm…300mm.
  • Mác thép tròn đặc C45 phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14, phi 16…phi 50

Thành phần thép C45

Như chúng ta đã biết, thép là sản phẩm được tạo ra bởi quá trình luyện trong các lò chuyển oxy thổi đỉnh, lò Mactanh hoặc lò điện hồ quang. Tùy theo công nghệ chế tạo mà lựa chọn lò luyện phù hợp.

Có hai nhóm thép chính được phân loại dựa trên thành phần hóa học của nó

- Một là nhóm có hàm lượng kim loại Mangan thường

- Hai là nhóm có hàm lượng Mangan cao.

Trong đó, thép C45 mà chúng ta đang tìm hiểu chính là loại thép nằm trong nhóm một – thép có hàm lượng mangan thường.

Nguyên tố mangan có ý nghĩa gì trong thép? Chúng ta đều hiểu rằng thép là một loại hợp kim được tạo ra với thành phần chính của nó là sắt (Fe) và cacbon (C) cùng một số nguyên tố hóa học khác mà mangan là một trong số đó.

Nếu như thành phần Cacbon trong thép cao, thép có đặc điểm đó là có độ cứng cao hơn và cường lực kéo đứt cũng cao hơn nhưng thành phần này lại làm cho thép có đặc tính giòn và dễ gãy.

Mangan là nguyên tố có ảnh hưởng tốt đến cơ tính, giúp nâng cao độ bền và độ cứng của thép. Mặc dù thành phần Mangan trong thép không nhiều (cao nhất cũng chỉ chiếm khoảng 0.5-0.8%) thế nhưng nó giúp cho thép có khả năng giúp khử oxy hóa, ngăn việc hình thành chất sunfua sắt – một thành phần gây ra sự nứt vỡ cho thép.

Thép C45 với độ cứng và cơ tính cao nên thường được dùng để sản xuất các sản phẩm  cao cấp cường độ cao như: ty ren,bulong ốc vít, bánh đà…

Thông tin dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ cho bạn về tất cả các đặc điểm của thép C45 gồm: thành phần hóa học của c45, giới hạn bền của thép C45, cơ tính của thép C45. 

Thành phần thép là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của thép Vì vậy, nhân công làm thép cần phải tuân thủ nghiêm ngặt hàm lượng nguyên tố nhằm đảm bảo chất lượng của mác thép. Các thành phần hóa học như sau:

Mác thép

Hàm lượng của các nguyên tố, %

cacbon

silic

mangan

Phot-pho

lưu huỳnh

crom

niken

Không lớn hơn

C45

0.42 – 0.50

0.16 – 0.36

0.50 – 0.80

0.040

0.040

0.25

0.25

Chỉ số cấp bền của thép C45

Mác thép

Tiêu chuẩn

Độ bên đứt
σb (Mpa)

Độ bền đứt
σc (Mpa)

Độ giãn dài tương đối
δ (%)

Độ cứng
HRC

C45

TCVN 1766-75

610

360

16

23

MÁC THÉP C45: Thành phần thép C45, giới hạn bền C45, độ cứng của C45, ứng dụng và ưu đểm của C45

thép tròn đặc C45 phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14, phi 16…phi 500

giá thép C45

Đặc điểm cơ tính của thép

Mác thép

Giới hạn chảy (sch)

Độ bền kéo (sb)

Độ dãn dài tương đối (d5)

Độ thắt tương đối (y)

Độ dai va đập, kG (m/cm2)

Độ cứng sau thường hóa (HB)

Độ cứng sau ủ hoặc Ram cao (HB)

kG/mm2

%

       

Không nhỏ hơn

C45

36

61

16

40

5

≤ 229

≤ 197

Trong điều kiện thường, thép C45 có độ cứng HRC là 23. Trong nhiều điều kiện sản xuất yêu cầu thép có độ cứng cao hơn thì cần sử dụng phương pháp tôi Ram để tăng độ cứng của thép.

Trong thành phần của thép C45 ngoài hai thành phần chính là sắt và cacbon thì còn có nhiều nguyên tố kim loại phụ khác quyết định rất lớn tới tính chất cơ học của thép.

Có nhiều phương pháp tôi Ram được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về độ cứng cho thép như phương pháp tôi dầu, tôi nước hoặc tôi cao tần với điều kiện thích hợp cho từng phương pháp.

Theo đó, tôi Ram hay Ram thép là phương pháp nhiệt luyện nung nóng thép đã tôi dưới các nhiệt độ tới hạn ( AC1) và giữ nhiệt độ đó ở một thời gian nhất định sau đó mới làm nguội.

Phương pháp này nhằm làm giảm hoặc làm mất các ứng suất dư sau khi tôi đến mức cần thiết để đáp ứng điều kiện làm việc lâu dài của sản phẩm cơ khí mà vẫn duy trì cơ tính sau khi tôi.

Trong đó, có 3 giới hạn biểu thị cho 3 phương pháp Ram là:

- Ram thấp: Phương pháp nung nóng thép đã tôi trong khoảng 150-250 độ C, tổ chức đạt được là mactenxit ram.

- Ram trung bình: Nung nóng thép đã tôi trong khoảng 300-450 độ C,  thành phẩm đạt được là troxit ram.

- Ram cao: Tiến hành nung nóng thép đã tôi trong khoảng 500-650 độ C, tổ chức đạt được là xoocbit ram.

Thép C45 theo tiểu chuẩn của các nước trên Thế Giới

Theo tiêu chuẩn Nga (ГOCT): Ký hiệu xx trong đó xx là số chỉ phần vạn C. Ví dụ mác 45 có 0,45%C.

Theo tiêu chuẩn Mỹ (AISI/SAE): Ký hiệu 10xx trong đó xx là số chỉ phần vạn C. Ví dụ mác 1045 có 0,45%C.

Theo tiêu chuẩn Nhật (JIS): Ký hiệu SxxC trong đó xx là các số chỉ phần vạn C. Ví dụ mác S45C có 0,45%C.    

Ưu điểm của mác thép C45 là gì?

Do có độ bền kéo 570-690Mpa nên có được khả năng chống bào mòn, chống oxy hóa tốt và chịu tải trọng cao

Tính đàn hồi tốt, vì có độ bền kéo và giới hạn chảy cao nên có khả năng chịu va đập tốt.

Sức bền kéo cao giúp việc nhiệt luyện, chế tạo chi tiết máy, khuôn mầu

Mức giá thành thấp so với các dòng thép nguyên liệu khác.

Ứng dụng của mác thép C45

Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, nhờ có độ bền và độ cứng cao nên được dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu được tải trọng bền như đinh ốc, trục bánh răng. Các chi tiết máy qua ren dập nóng, chi tiết chuyển động hay trục piton. Thép C45 còn đươc sử dụng để chế tạo vỏ khuôn, ốc vít, dao. Trong lĩnh vực xây dựng, thép C45 dùng trong xây dựng cầu đường, khung thép vì có độ cứng cao.

Mác thép C45

CÔNG TY TNHH ALPHA STEEL chuyên Nhập khẩu và Phân Phối Thép Tấm C45nhập khẩu  Nga, Châu Âu, Nhật Bản,Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Indonesia

Gia công thép C45

Nhận cắt theo yêu cầu, xử lý bề mặt, xử lý nhiệt theo tiêu chuẩn của nhật với giá thành cạnh tranh. Cam kết chất lượng.

  • Gia công vỏ khuôn mẫu, Chi tiết khuôn mẫu

  • Phay 6 mặt, Mài 6 mặt 

  • Cắt bản mã, cắt theo yêu cầu

  • Cắt quay tròn, tiện tròn

Mọi thông tin mua thép xin liên hệ: 

CÔNG TY TNHH ALPHA STEEL

Kho thép:  KCX Linh Trung, P Linh Trung, Q Thủ Đức, HCM

Hotline / Zalo: 0937 682 789 ( BÁO GIÁ NHANH )

Email:satthepalpha@gmail.com

 

 

 

 

Sản phẩm cùng nhóm

0907315999